DMCA.com Protection Status

ĐÁNH GIÁ CÁC LOẠI THAN VÀ HỖN HỢP THAN DÙNG CHO NHIỆT ĐIỆN Ở VIỆT NAM

Email: info@tnvhaiduong.vn

Hotline: 092 688 3333 - 096 2211 555

Tiếng Việt Tiếng Anh
ĐÁNH GIÁ CÁC LOẠI THAN VÀ HỖN HỢP THAN DÙNG CHO NHIỆT ĐIỆN Ở VIỆT NAM
Ngày đăng: 04/09/2022 10:41 AM

     

    Nhu cầu than cho phát điện giai đoạn 2016 2030

    • Theo dự báo, nhu cầu than sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện giai đoạn 2020 -  2030 nhu cầu cho nhiệt điện năm 2020 là 64,1 triệu tấn năm 2025 là 96,5 triệu tấn năm 2030 là 131,1 triệu tấn.
    •  Nguồn than trong nước cho phát điện được sản xuất năm 2020 chiếm 60,8% nhu cầu than cho phát điện, năm 2025 chiếm 40,3% và năm 2030 chiếm 33,9%
    • Đối với nhập khẩu than cho phát điện trong giai đoạn 2020-2030: cùng với việc tăng tỷ trọng nhiệt điện than trong tổng công suất đặt nguồn điện toàn quốc,  tỷ trọng than nhập khẩu trong lượng than cần cho phát điện ngày càng tăng lên từ 3,9% năm 2016 tăng đến 65,6% vào năm 2030
    1. Các vấn đề phải đối mặt về nhu cầu than cho phát điện
    •  Nguồn cung trong nước không đủ đáp ứng nhu cầu
    • Xuất hiện các chủng loại than mới, tiêu chuẩn than thay đổi
    • Thị trường than chuyển dần từ sản xuất  theo kế hoạch sang vận hành theo cơ chế thị trường, tỷ lệ các chủng loại than và chi phí nhiên liệu than đầu vào không dự đoán được
    1. Các loại than sử dụng trong nhà máy nhiệt điện
    • Than sản xuất trong nước của TKV và Tổng công ty Đông Bắc
    • Nhà máy nhiệt điện sử dụng:  Hải Phòng,  Phả Lại,  Vĩnh Tân 2,  Duyên Hải 1
    • Ưu điểm: là loại than được thiết kế để thử nghiệm và vận hành

      nhiệt lượng cao, giá minh bạch được kiểm soát

    • Nhược điểm:  Chất bốc thấp, khó cháy, độ tro cao,  hàm lượng các bon không cháy hết cao
    •  Than nhập khẩu đốt trực tiếp

    Than Bitum/ Sub-bitum

    • Nhà máy nhiệt điện sử dụng:  Duyên Hải 3,  Vĩnh Tân 4
    • Uu điểm:  phù hợp với thiết kế của các nhà máy nhiệt điện,  thị trường than phát triển nguồn cung cấp dồi dào,  chất bốc cao,  độ cho thấp
    • Nhược điểm:  ít kinh nghiệm trong mua than quốc tế,  chưa có cảng để tiếp nhận tàu tải trọng lớn,  giá than biến động theo thị trường không kiểm soát được chi phí nhiên liệu

    Than Antraxit Nam Phi ( Tổng Công ty Đông Bắc cung cấp)

    • Nhà máy điện sử dụng: Thái Bình 1 Phả Lại Hải Phòng
    • Ưu điểm:  chất lượng tương tự than sản xuất trong nước,  phù hợp với thiết kế nhà máy điện

     Hàm lượng các bon còn lại trong tro xỉ thấp,  độ tro thấp

    • Nhược điểm: Nhiệt độ nóng chảy của xỉ thấp tăng khả năng đóng xỉ

     độ ẩm cao làm tắc than

     kích thước không đều còn nhiều cục than lớn

    Than Úc ( Tổng công ty Đông Bắc cung cấp)

    • Nhà máy điện sử dụng: Phả Lại, Hải Phòng
    • Ưu điểm:  Chất bốc cao độ tro thấp
    • Nhược điểm:  có khả năng cháy trong quá trình bốc dỡ vận hành hệ thống nghiền than than đến vòi đốt, kích thước không đều
    • Hỗn hợp Than nhập khẩu trộn với than Việt Nam

     Than trộn antraxit 6a.1 và than sub-bitum

    • Nhà máy nhiệt điện thử nghiệm: Duyên Hải 1 và Vĩnh Tân 2
    • Đánh giá chung:

    Vận hành ổn định với hỗn hợp than trộn tối ưu từ 20 đến 30% than á Bitum

    Các thông số vận hành  chính của tổ máy không có sự thay đổi lớn so với khi khi sử dụng hoàn toàn than antraxit loại 6a.1

    Về phát thải khí NOx, Sox, khi đốt hàng trộn không có biến động đáng kể so với khi đốt than antraxit 6a.1

    Do thời gian thử nghiệm ngắn nên chưa đánh giá được hết rủi ro đóng xỉ buồng đốt

    Than trộn antraxit 6a.1 và than Nam Phi

    • Nhà máy nhiệt điện thử nghiệm: Vĩnh Tân 2
    • Đánh giá chung

    Vận hành ổn định với hỗn hợp than trộn Antraxit 6a.1 và Antraxit nhập khẩu từ Nam Phi với tỉ lệ trộn tối ưu là 60% than Antraxit Nam Phi

    Các thông số vận hành chính của tổ máy không có sự thay đổi lớn, thông số vận hành ổn định, ít dao động và nằm trong giới hạn cho phép.

    Thử nghiệm với 100% than Antraxit Nam Phi cho S1, nhiệt độ buồng đốt tăng và xỉ đáy lò có hiện tượng chảy xỉ, do vậy không nên vận hành với 100% than Antraxit Nam Phi.

    Từ những hướng nghiên cứu, thử nghiệm vận hàng và đánh giá kỹ thuật như đã nêu, cần tìm nguồn than nhập khẩu bổ sung kịp thời nguồn than trong nước bên cạnh việc duy trì khối lượng than sản xuất trong nước để phối trộn với than nhập khẩu. Hơn thế nữa, cần có chiến lược dài hạn và cơ chế giá rõ ràng để đảm bảo nguồn cung cấp than không bị gián đoạn và kiểm soát được chi phí nhiên liệu.

    Theo Tổng hợp

     

    CTY CP SXKD KS & DV Cảng TNV Hải Dương

    Địa chỉ: KDC Châu Xá, P.Duy Tân, TX.Kinh Môn, T.Hải Dương, Việt Nam

    Phone: 0818 511 666

    Hotline: 092 688 3333 - 096 2211 555

    Email: info@tnvhaiduong.vn

    Website.https://thandanhapkhautnv.vn

    Báo giá
    Zalo Hotline